Students Jobs and Scholarships Hunting

Hỗ trợ các bạn học sinh, sinh viên ở Việt Nam tìm học bổng du học tại Anh và châu Âu, giúp đỡ các bạn du học sinh có thêm cơ hội tìm việc làm sau khi tốt nghiệp

Tìm việc ở nước ngoài ngành Accounting & Finance

Accounting-finance-xin-viec-nuoc-ngoai

Accounting-finance-xin-viec-nuoc-ngoai

Mình muốn chia sẻ một chút về hiểu biết của mình ở nhóm ngành Accounting & Finance . Nhắc nhẹ đây là về Accounting & Finance và khác với nhóm ngành Finance (Banking & Investment) nhé

1. Practice hay Industry?

Các bạn có thể hiểu là có 2 main streams: làm cho Practice hoặc làm trong Industry.

Practice

Practice nghĩa là bạn làm cho 1 công ty cung cấp dịch vụ tài chính, kế toán. Ví dụ như các bạn làm Audit, Tax, Consultant cho các công ty tài chính. Mình đã từng viết 1 bài post chia sẻ là [Những ông lớn trong ngành Tư vấn], các bạn có thể tìm và đọc lại nhé.

Industry

Bên Industry nghĩa là bạn làm ở bộ phận tài chính cho 1 công ty (là inhouse đó). Ngoài ra, trong Industry còn có thể chia ra là làm Private hoặc Public. Nghĩa là tổ chức mà mình làm ra có thể là các công ty Profit Seeking (khổi Private) hoặc là các tổ chức Non-Profit Seeking (phần lớn thuộc khối Public, ví dụ như bệnh viện, các tổ chức thuộc chính phủ).

Ngoài ra các bạn cũng hay bị nhầm lẫn với 2 từ Accounting & Finance nữa. Ví dụ như là Finance Department của công ty sẽ tuyển những bạn học Accounting. Nhưng title job của các bạn sẽ là Finance, ví dụ: finance analyst, finance controller, finance manager, finance director. Đây đều là các roles dành cho chartered accountants nhé.

2. Học Accounting & Finance thì đi làm gì?

Mình từng nói chuyện với 1 cô bạn, có kinh nghiệm đi làm Audit hơn 4 năm ở Việt Nam. Mình thấy là bạn ý khá hiểu ngành. Nhưng, khi nhắc đến xin việc Accountant, bạn có chia sẻ là công việc của Accountant chỉ là : ‘record nợ, lấy hóa đơn’, chình vì thế bạn không muốn tìm các việc của Accountant nữa.

Mình muốn đính chính cho mọi người hiểu là những đầu việc này ở UK (hay các nước có ngành tài chính kế toán phát triển) chưa là trình độ của Accountant, nếu có thì là Junior và Entry Level thôi. Một cách chính xác, những đầu việc này thường được gọi với những job title là: Account Payable, Account Receivable, Sales Ledger Clerk, Purchase Ledger, Book keeper.

Trong expertise của Accounting & Finance thì có 1 số hướng phát triển như sau

  • Reporting Stream: sẽ làm các đầu việc liên quan đến kiểm soát, đo lường, báo cáo hoạt động trong quá khứ. Các bạn có thể thấy các role như: Finance Assistant, Payable, Receivable, Finance Controller, Financial Reporting Manager, Financial Accountant.
  • Commercial Finance Stream: sẽ làm các đầu việc về phân tích và dự đoán tương lai, liên quan nhiều đến vận hành, lập kế hoạch, đề xuất KPI. Các role phổ biến là: Finance analyst, Financial Planning & Analysis (FP&A), Finance Business Partner. Nhiều công ty cũng gọi bộ phận này là Operational Finance thay vì Commercial Finance.
  • Analytics Stream hoặc System Stream: đây là streams cực mới của ngành Accounting & Finance. Thị trường lao động nhỏ hơn và đương nhiên là thu nhập của các accountant ở vị trí này cũng khá cao. Các bạn hiểu đơn giản nhóm này chính là mixed giữa Finance, Data và IT, giúp công ty xây dựng hệ thống dữ liệu và thiết lập các báo cáo cho toàn công ty. Các role phổ biến là: System Accountant, Finance Analytics.

Mình cũng có một lưu ý là các bạn nên đọc kĩ xem công việc mình ứng tuyển là gì, đừng quá chú ý đến job title nha. Chúc các bạn job hunt thành công.

#LeVuSharing

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Cùng cập nhật những thông tin mới nhất của SJSH trên: